Class-Based Weighted Fair Queuing (CBWFQ) là kĩ thuật hàng
đợi ra đời sau WFQ, nó giống với WFQ ở chỗ: Cho phép sử dụng WFQ ngay bên trong
một hàng đợi của nó, nhưng khác với WFQ ở chỗ: CBWFQ sử dụng Class để phân loại
còn WFQ sử dụng flow.
CBWFQ có thể cấu hình băng thông thực sự cho một hàng đợi.
Hình 1: Tiến trình gởi gói tin của CBWFQ
Từ trái sang phải:
1.CBWFQ phân loại gói tin bằng ACLs, MPLS EXP, Port….
2.Quyết định drop gói tin bằng các kĩ thuật Tail drop hoặc
WRED
3.Số hàng đợi tối đa là 64 và chiều dài hàng đợi tối đa là
64, các giá trị này là mặc định ta có thể set tùy theo ý muốn.
4.Bên trong mỗi hàng đợi ta có thể dùng FIFO hoặc WFQ.
Chú ý: WRED là kĩ thuật hàng đợi dùng để chống nghẽn, nó
tốt cho một số loại dữ liệu nhưng cũng không tốt cho các dữ liệu như Voice hay
Video vì các dữ liệu này cần không bị rớt trong mọi trường hợp.
CBWFQ vượt trội hơn các hàng đợi WFQ ở chỗ: Nó phân loại
gói tin theo Class chứ không theo flow, như vậy dễ dàng cho ta thiết kế hơn.
Định nghĩa và giới hạn băng thông trong cơ chế CBWFQ
Cisco IOS kiểm tra một chính sách
CBWFQ để đảm bảo rằng nó không cấp quá nhiều băng thông. IOS bắt đầu thực hiện
việc kiểm tra ngay khi câu lệnh service-policy output được nhập vào. Nếu chính
sách policy map định nghĩa quá nhiều băng thông cho cổng đó, lệnh service policy
sẽ bị từ chối. IOS định nghĩa băng thông cho phép dựa trên hai lệnh: lệnh
bandwidth và lệnh max-reserved-bandwidth (viết tắt là int-bw và max-res). Các
phần băng thông còn lại là dành cho các lưu lượng của hệ thống như các hàng đợi
của hệ thống (system queue). Nói cách khác, với giá trị max-res bằng 75 (75%)
trên một cổng có băng thông là int-bw 256, một policy map có thể cấp đến 192
kbps với các lệnh băng thông của nó.
Hình 2.14: Hàng đợi cân bằng có trọng số dựa lớp -
Class-based Weight Fair Queueing.
Ví dụ dưới đây mô tả một chính sách
trong đó có một nhóm lưu lượng được cấp đến 64 kbps băng thông. Lệnh
service-policy bị IOS từ chối trên những IOS có băng thông gán bằng 64kbps. Giá
trị max-res được gán mặc định bằng 75, vì vậy chỉ có 75% của 64kbps tức là 48
kbps là có sẵn. Chú ý rằng giá trị 48 kbps được đề cập trong thông điệp lỗi.
R3(config-cmap)# policy-map explicit-bw
R3(config-pmap)# class class1
R3(config-pmap-c)# bandwidth 64
R3(config-pmap-c)# int s0/1
R3(config-if)# bandwidth 64
R3(config-if)# service-policy output explicit-bw
I/f Serial0/1 class class1 requested bandwidth 64 (kbps),
available only 48 (kbps).
Các lệnh tham khảo cho CBWFQ
Lệnh, Chế độ lệnh và chức năng của lệnh:
Bandwidth {bandwidth bandwidth| percent percent}
-
Lệnh này nằm bên trong class;
Gán tỉ
lệ phần trăm băng thông cho nhóm.
bandwidth {remaining percent percent}
-
Lệnh bên trong class, gán tỉ lệ phần trăm còn lại cho nhóm.
Queue-limit limit
-
Lệnh này trong cấu hình class. Chỉ ra chiều dài tối đa của hàng đợi
CBWFQ.
fair-queue [queue-limit queuevalue]
-
Lệnh này trong cấu hình class, bật
WFQ trên class mặc định
max-reserved-bandwidth percent
-
Lệnh này ở chế độ cổng. Định nghĩa tỉ lệ % băng thông có thể dùng để
dùng cho CBWFQ, chưa kể đến hàng đợi mặc định.
Dưới
đây là một cấu hình CBWFQ đơn giản dùng hàng đợi WFQ cho class-default. Cấu
hình được tạo ra trên R3 dùng các yêu cầu sau:
- Tất
cả các gói VoIP sẽ được đặt trên một hàng đợi.
- Tất
cả các loại lưu lượng khác sẽ đặt trong hàng đợi khác.
- VoIP
sẽ có 50% băng thông.
- WFQ
sẽ dùng cho những lưu lượng không phải là VoIP.
Lệnh
class map sẽ lựa ra các gói tin UDP/RTP và các cổng RTP.
class-map match-all voip-rtp
match ip rtp 16384 16383
Kế tiếp, lệnh policy-map dùng lệnh
băng thông bandwidth để giữ 64Kbps cho lớp lưu lượng voip-rtp này. Lớp mặc định
sẽ nhận một vài phần băng thông còn lại.
policy-map queue-voip
class voip-rtp
bandwidth 64
class class-default
fair-queue
Lệnh bandwidth 128 cấu hình ở cổng được
dùng như mức cơ bản cho giới hạn tổng số băng thông có thể được cấp phát trong
chính sách policy map queue-voip. Lệnh load-interval sẽ gán các bộ đếm được cập
nhật như thế nào. Ngoài ra, chú ý rằng lệnh policy map được áp dụng cho lưu lượng
theo chiều ra, lưu lượng theo chiều vào không được áp dụng chính sách này.
interface Serial0/0
encapsulation frame-relay
load-interval 30
bandwidth 128
service-policy output queue-voip
Lệnh
dưới đây liệt kê các thống kê, phần băng thông dành riêng, kích thước tối đa của
hàng đợi (chỉ ra như max threshold) và một lưu ý WFQ được dùng trong hàng đợi lớp
mặc định.
R3# show policy-map int s 0/0
Coin Casino Review 2021: The Best Online Slots in
ReplyDeleteRead our review of the 샌즈카지노 Coin Casino Review to get our 인카지노 exclusive experience with playing all of your favourite casino games for free.Games: Casino, 제왕카지노 MobileDeposit Options: Visa, MasterCard, Paypal